Bản mạch chính - Mainboard, Motherboard là một bộ phận rất quan trọng trong máy vi tính, nó được tích hợp các công nghệ quyết định đến tính năng, tốc độ, sự vận hành ổn định của toàn hệ thống. Mainboard sẽ quyết định các linh kiện nào có thể chạy được trên máy vi tính của bạn. Tất cả các linh kiện đều phải tương thích và được hỗ trợ bởi Mainboard.
Có rất nhiều nhà sản xuất Mainboard với các nhãn hiệu, mã số, công nghệ, chủng loại,... khác nhau, đủ để làm đau đầu khi lựa chọn Mainboard. Sau đây là các thông số cơ bản mà bạn nên biết khi lựa chọn Mainboard.
Form Factor (Kích thước của Mainboard)
Đây là thông số bạn nên chú ý đến đầu tiên, kích thước của Mainboard sẽ quyết định xem thùng máy của bạn sẽ lớn hay nhỏ.
Ngoài ra bạn hãy chú ý, các Mainboard có kích thước lớn sẽ có nhiều tính năng hơn và được trang bị nhiều khe cắm cho phép gắn thêm nhiều linh kiện hơn các Mainboard có kích thước nhỏ. Hiện nay Mainboard có các kích thước thông dụng như sau:
- Mainboard EATX có từ 1 - 4+ khe cắm CPU, 8 - 16+ khe RAM, 4 - 8 khe cắm Card màn hình, 6 - 16+ cổng kết nối với ổ dĩa cứng (SATA). Mainboard này thường được dùng cho các máy chủ, các máy vi tính xử lý đồ họa cao cấp,...
- Mainboard ATX có 1 khe cắm CPU, 4 khe RAM, 2 - 4 khe cắm Card màn hình, 6 - 12 cổng kết nối với ổ dĩa cứng (SATA). Đây là Mainboard thông dụng được dùng cho các máy vi tính mà bạn nhìn thấy hàng ngày.
- Mainboard Micro-ATX có 1 khe cắm CPU, 2 - 4 khe RAM, 1 - 2 khe cắm Card màn hình, 4 - 8 cổng kết nối với ổ dĩa cứng (SATA). Mainboard này thường được dùng trong các thùng máy vi tính có kích thước nhỏ để đứng hoặc nằm trên bàn làm việc.
- Mainboard Mini-ATX có 1 khe cắm CPU, 2 khe RAM, 1 khe cắm Card màn hình, 2 -6 cổng kết nối với ổ dĩa cứng (SATA). Mainboard này thường được dùng trong các thùng máy vi tính có kích thước siêu nhỏ để trên bàn làm việc hoặc trong các máy bộ "All in one".
Lưu ý là bạn vẫn có thể gắn Mainboard có kích thước nhỏ vào thùng máy có kích thước lớn hơn nhưng ngược lại thì không.
Các thông số cơ bản của Mainboard
Loại CPU được hỗ trợ - Supported CPU
- Thông số này cho biết Mainboard hỗ trợ loại CPU Intel hay AMD, sử dụng chuẩn khe cắm CPU loại nào, hỗ trợ những loại CPU nào...
Xem thêm hướng dẫn Cách lựa chọn CPU cho máy vi tính
Công nghệ - Chipset
- ChipsetChipset là tổ hợp vi mạch có nhiệm vụ xử lý giao tiếp giữa CPU với các bộ phận có trên Mainboard cùng như các thiết bị được gắn thêm vào với nhau. Đây là bộ phận quyết định đến công nghệ và các chức năng của Mainboard.
- Tùy theo công nghệ và các chức năng kèm theo mà Mainboard có các loại Chipset với các mã số khác nhau.
- Các nhà sản xuất thường lấy mã số của Chipset để đặt tên cho chủng loại (Model) của Mainboard. Thông qua tên của Chipset bạn có thể biết được Mainboard này hỗ trợ cho các CPU đời nào.
Bạn có thể tìm thấy thông tin của các Chipset với công nghệ mới nhất trên trang web của nhà sản xuất hoặc dùng công cụ tìm kiếm với từ khóa là tên của Chipset.
Bộ nhớ - Memory
- Loại bộ nhớ nào có thể sử dụng được trên Mainboard bao gồm: Loại bộ nhớ gì, tốc độ Bus của bộ nhớ là bao nhiêu, dung lượng bộ nhớ tối đa cho phép, số lượng khe cắm bộ nhớ,...
- Các Mainboard hiện nay được trang bị kiến trúc bộ nhớ đa kênh (Dual-channel: Bộ nhớ kênh đôi; Triple-channel: Bộ nhớ kênh ba;Quad-channel: Bộ nhớ kênh tư), đây là một công nghệ tăng tốc độ truyền dữ liệu giữa bộ nhớ DRAM và bộ điều khiển bộ nhớ bằng cách thêm nhiều kênh giao tiếp giữa chúng.
- Bạn cũng cần lưu ý một thông số liên quan đến việc Mainboard hỗ trợ loại bộ nhớ ECC (Error-correcting code) và None-ECC. Bộ nhớ ECC chủ yếu được sử dụng cho các máy chủ và các ứng dụng quan trọng khác yêu cầu bảo mật và ổn định cao, còn Non-ECC dùng để sử dụng trong các máy vi tính thông thường.
- Bạn hãy lựa chọn Mainboard có tốc độ Bus tương ứng với CPU. Tuy nhiên, một số Mainboard cho phép sử dụng bộ nhớ có tốc độ Bus cao hơn tốc độ Bus của CPU.
Xem thêm hướng dẫn Cách lựa chọn bộ nhớ cho máy vi tính
Tích hợp thiết bị hỗ trợ đồ họa - Video Graphics Adaptor on-board
- Thông thường Mainboard được trang bị các cổng xuất tín hiệu hình ảnh như HDMI, DVI, D-Sub, DisplayPort,... hỗ trợ cho bộ xử lý đồ họa - GPU được tích hợp trên CPU.
- Các thông số cần chú ý là thiết bị xử lý đồ họa sẽ sử dụng bộ nhớ riêng hay chung (Share) với bộ nhớ của hệ thống, các cổng tín hiệu xuất ra màn hình là chuẩn gì.
- Mặc dù Mainboard có hỗ trợ đồ họa nhưng bạn vẫn phải sử dụng CPU có tích hợp bộ xử lý đồ họa thì mới xuất hình ảnh được. Trong trường hợp này, bạn không cần phải gắn thêm thiết bị đồ họa (VGA card), tuy nhiên nếu muốn bạn vẫn có thể gắn thêm VGA card và lựa chọn sử dụng VGA nào tùy ý.
CPU dòng F của Intel không được tích hợp bộ xử lý đồ họa nên cho dù chạy trên Mainboard có hỗ trợ đồ họa cũng sẽ không hiển thị hình ảnh. Trong trường hợp này bạn cần phải gắn thêm thiết bị đồ họa - VGA card.
Xử lý đồ họa đa nhiệm - Multi-GPU Support
- Hiện nay do nhu cầu xử lý đồ họa rất cao nên Mainboard có thể được trang bị công nghệ AMD CrossFire hay NVIDIA SLI giúp kết hợp nhiều hơn một thiết bị đồ họa để tăng thêm sức mạnh đồ họa cho máy vi tính.
- Thông số này cho biết Mainboard có hỗ trợ nhiều VGA card hay không, nếu có thì hỗ trợ cho loại VGA card nào và tối đa là bao nhiêu cái.
Âm thanh - Audio
- Thiết bị âm thanh - Audio, Sound đã được tích hợp trên Mainboard với các thông số như: 2ch (2 kênh, sử dụng loa stereo), 6ch (6 kênh, sử dụng loa 5.1), 8ch (8 kênh, sử dụng loa 7.1)...
- Một số Mainboard có thêm đầu cắm âm thanh nối ra phía trước để tiện sử dụng cho tai nghe - Headphone và Micro.
Thiết bị mạng - Lan, Network
- Nếu có thông số này có nghĩa là thiết bị kết nối mạng LAN - Local-Area Network, đã được tích hợp trên Mainboard, thông số chỉ tốc độ thông thường là 100Mbps hoặc cao hơn là 1Gbps (Gigabit trên giây)...
- Một số Mainboard được trang bị thêm thiết bị mạng không dây - Wireless LAN. Nếu có bạn hãy chú ý đến các thông số về chuẩn kết nối (Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac) và băng tần hỗ trợ (frequency 2.4/5GHz).
Các khe cắm mở rộng - Expansion Slots
Khe cắm thiết bị đồ họa - AGP (Accelerated Graphics Port)
- AGP là khe cắm dùng cho thiết bị đồ họa (VGA Card) trên các Mainboard trước đây.
- Chuẩn AGP ban đầu (AGP 1x) có tốc độ truyền dữ liệu là 266MB/s. AGP 2x, 4x và 8x có tốc độ là 533MB/s, 1066MB/s và 2133MB/s.
Khe cắm PCI - Peripheral Component Interconnect
- Trên Mainboard thường có sẵn vài khe cắm mở rộng này để gắn thêm các thiết bị khác khi cần như âm thanh (Sound, audio), thiết bị kết nối mạng (Modem, Lan), thiết bị xem truyền hình (TV Card),...
- Chuẩn PCI có tốc độ 133 MB/s.
Khe cắm - PCI Express (Peripheral Component Interconnect Express)
- Các Mainboard đời mới được trang bị các khe cắm chuẩn PCI Express (PCI-Ex, PCIe) có tốc độ cao để thay thế cho khe cắm AGP và PCI.
- PCIe có các phiên bản 1.0, 2.0, 3.0, 4.0 và 5.0 với tốc độ của mỗi làn (Lane) lần lượt là ~250MB/s, ~500MB/s, ~1GB/s, ~2GB/s, ~4GB/s.
- Các thông số x1, x4, x8, x16 tương ứng với 1, 4, 8, 16 đường hoặc làn (Lane) trao đổi dữ liệu. Nó cũng tương ứng với kích thước của khe cắm từ nhỏ đến lớn.
- Các khe cắm x8 và x16 dùng cho thiết bị đồ họa (VGA Card), khe cắm x4 thường dùng cho các thiết bị giao tiếp tốc độ cao như các ổ dĩa (RAID card, SSD card), còn khe cắm x1 dùng cho thiết bị mạng không dây, Card mở rộng thêm cho USB, SATA,... và hiện vẫn còn có VGA Card dùng chuẩn giao tiếp x1.
PCIe 1.0 x1 => có tốc độ khoảng 250MB/s (250MB/s X 1); PCIe 1.0 x16 => có tốc độ tổng cộng là khoảng 4GB/s (250MB/s X 16)
PCIe 3.0 x1 => có tốc độ khoảng 1GB/s (1GB/s X 1); PCIe 3.0 x16 => có tốc độ tổng cộng là khoảng 16GB/s (1GB/s X 16)
Các phiên bản của PCIe có tính tương thích thuận và nghịch với nhau, có nghĩa là bất cứ card PCIe hoặc các khe cắm phiên bản nào cũng có thể kết hợp chung với nhau, tuy nhiên chúng sẽ chỉ hoạt động ở mức tốc độ thấp nhất của cả hai.
Các card PCIe có thể gắn với bất kỳ khe cắm PCIe nào trên Mainboard bằng hoặc lớn hơn. Ví dụ: một card PCIe x1 sẽ khớp với bất kỳ khe cắm PCIe x4, PCIe x8 hoặc PCIe x16. Card PCIe x8 sẽ khớp với bất kỳ khe PCIe x8 hoặc PCIe x16.
Thiết bị lưu trữ - Storage Devices
Cổng kết nối chuẩn IDE (Integrated Drive Electronics) hay ATA (Advanced Technology Attachment)
- Cổng IDE/ATA được sử dụng trên các Mainboard đời cũ, cổng này dùng để gắn ổ dĩa cứng và ổ dĩa quang (CD-ROM, DVD-ROM) chuẩn ATA.
- Cổng ATA-66, ATA-100 và ATA-133 có tốc độ lần lượt là 66MB/s, 100MB/s, 133MB/s.
- Trên Mainboard thường có 2 cổng ATA, mỗi cổng có thể nối với 2 ổ dĩa thông qua dây cáp dữ liệu có 3 đầu (cáp dẹp có 40 hoặc 80 dây). Như vậy bạn có thể gắn tối đa là 4 ổ dĩa.
- Cổng IDE/ATA hiện nay không còn được sử dụng nữa chỉ còn, thay vào đó là các cổng kết nối có tốc độ cao hơn.
Cổng kết nối chuẩn SATA (Serial ATA, Serial Advanced Technology Attachment)
- Cổng SATA có tốc độ cao hơn ATA, được sử dụng trên các Mainboard đời mới. Cổng này dùng để gắn ổ dĩa cứng và ổ dĩa quang (CD-ROM, DVD-ROM) chuẩn SATA.
- SATA 1.0 (Serial ATA-150) có tốc độ 1.5 Gbit/s (150MB/s); SATA 2.0 (Serial ATA-300) có tốc độ 3 Gbit/s (300MB/s); SATA 3.0 (Serial ATA-600) có tốc độ 6 Gbit/s (600MB/s).
Cổng kết nối M.2 Sata SSD và M.2 PCIe NVME SSD
- Ổ cứng M2 SSD có 2 loại giao tiếp là SATA và PCIe MVME. Ổ cứng M2 SATA sẽ có chân cắm SATA 3, bạn có thể gắn vào vị trí của ổ cứng SATA thông thường, vì kết nối trên chuẩn SATA nên sẽ bị giới hạn mức truyền tải là 6Gbps.
- SSD M2 PCIe NVME được kết nối qua chuẩn PCIe nên hỗ trợ tốc độ lớn hơn, chuẩn PCIe 4.0 có tốc độ lên tới 32GB/s.
Hỗ trợ công nghệ RAID - Support RAID (Redundant Array of Displugged Disks)
- RAID là một công nghệ được sử dụng để tăng hiệu năng và (hoặc) độ tin cậy của việc lưu trữ dữ liệu. Một hệ thống RAID bao gồm hai hoặc nhiều ổ dĩa làm việc song song. Những dĩa này có thể là dĩa cứng, nhưng có một xu hướng cũng sử dụng công nghệ này cho ổ dĩa SSD (ổ dĩa rắn). Có nhiều cấp độ RAID khác nhau, mỗi cấp độ được tối ưu hóa cho một trường hợp cụ thể.
- Các cấp độ RAID bao gồm: RAID 0 – striping, RAID 1 – mirroring, RAID 5 – striping with parity, RAID 6 – striping with double parity, RAID 10 – combining mirroring and striping.
Nếu bạn quan tâm tới công nghệ RAID thì hãy chú ý đến các loại cấp độ RAID mà Mainboard hỗ trợ và tìm xem bài viết chi tiết về công nghệ này trên trang web.
Các cổng kết nối nằm phía sau - Rear Ports
Cổng kết nối bàn phím và chuột máy tính - PS/2
- Đây là cổng kết nối với bàn phím - Keyboard và chuột - Mouse. Cổng này được sử dụng trên các Mainboard đời cũ. Hiện nay các Mainboard đời mới đều sử dụng cổng USB có tốc độ cao hơn.
Cổng kết nối USB
- Mainboard được trang bị các cổng USB (Universal Serial Bus) dùng để kết nối máy vi tính với các thiết bị bên ngoài (thiết bị ngoại vi) như bàn phím, chuột, thiết bị lưu trữ, máy in, các thiết bị kỹ thuật số...
- Cổng USB có các phiên bản (Version): USB 1.0 có tốc độ 1.5Mbit/s; USB 1.1 có tốc độ 12Mbit/s; USB 2.0 có tốc độ 480Mbit/s; USB 3.0 có tốc độ 5Gbit/s; USB 3.1 có tốc độ 10Gbit/s; USB 3.2 có tốc độ 20Gbit/s.
- Trên Mainboard thường có rất nhiều cổng USB với nhiều phiên bản khác nhau và đều có ghi chú rõ là phiên bản nào.
Tùy theo nhà sản xuất mà cổng USB có màu sắc khác nhau nhưng thông thường cổng USB 1.x có màu trắng, cổng USB 2.0 có màu đen, cổng USB 3.0 có màu xanh dương. Cổng USB có màu đỏ là cổng dùng để kết nối với các thiết bị có công suất cao.
Cổng kết nối với ổ dĩa cứng gắn bên ngoài eSATA
- Cổng eSATA - External SATA, External Serial Advanced Technology Attachment dùng để kết nối với ổ dĩa cứng chuẩn SATA nằm bên ngoài.
Cổng xuất tín hiệu hình ảnh - Video Ports
- Nếu Mainboard có tích hợp thiết bị hỗ trợ đồ họa thì sẽ được trang bị thêm các cổng xuất tín hiệu ra màn hình như D-Sub, DVI, HDMI, DisplayPort,...
Cổng tín hiệu âm thanh - Audio Ports
- Nếu Mainboard có tích hợp thiết bị âm thanh thì sẽ được trang bị thêm các cổng nhập/xuất (In/Out) tín hiệu âm thanh.
- Thông thường nếu Mainboard hỗ trợ 8 kênh âm thanh (sử dụng loa 7.1) thì sẽ có tổng cộng 6 cổng: 1 dành cho Micro, 1 dành cho tín hiệu vào (Line In/Aux ), 1 dành cho hai loa trước (Front L/R) hoặc tai nghe (Headphone) , 1 dành cho hai loa bên (Side L/R), 1 dành cho hai loa sau (Rear L/R) và 1 dành cho loa giữa (Center) và loa trầm (Bass, SubWoofer).
- Một số Mainboard sẽ có thêm cổng S/PDIF Out (Sony/Philips Digital Interface Format), đây là cổng giao tiếp âm thanh kỹ thuật số dành cho các hệ thống âm thanh chất lượng cao.
Nếu Mainboard hỗ trợ 8 kênh âm thanh mà có ít hơn 6 cổng âm thanh thì nó sẽ chia sẻ các cổng dành cho Micro và tín hiệu vào (Line In/Aux ) để dùng chung với các cổng xuất tín hiệu ra.
Trên đây chỉ là thông tin cơ bản của một số bộ phận, chức năng của Mainboard, thông tin chi tiết sẽ được nói rõ hơn trong các bài viết khác.
Phụ kiện kèm theo Mainboard
- Mainboard đầy đủ sẽ bao gồm: Hộp đựng bên ngoài, Mainboard được bọc trong bao nhựa đặc biệt, dây cắm ATA/SATA cho các ổ dĩa, sách hướng dẫn, dĩa CD/DVD Driver dùng để cài chương trình điều khiển các thiết bị trên Mainboard và có thể kèm theo một miếng Inox để che các cổng kết nối phía sau Mainboard.
- Ngoài ra tùy theo các tính năng được Mainboard hỗ trợ mà nó sẽ có thêm các phụ kiện khác kèm theo.
Bảo hành
- Thời hạn bảo hành thông thường của Mainboard là 36 tháng (3 năm), được chấp nhận bảo hành trong tình trạng bị hư hỏng một vài chức năng hoặc toàn bộ và tem bảo hành dán trên Mainboard phải còn giá trị.
- Các nơi bảo hành đều từ chối nếu Mainboard bị hư hỏng do lỗi của người sử dụng như là cháy, nổ chíp (IC), làm rơi,... một số nơi nhận bảo hành khi Mainboard bị xì (phù) các tụ điện.
- Nếu Mainboard bị lỗi không thể sửa chữa thì sẽ được đồi mới, tuy nhiên trong một số trường hợp loại Mainboard đó không còn nữa thì người dùng phải cân nhắc đổi loại khác theo điều kiện của nơi bán (nhà phân phối) và phải trả lại các phụ kiện kèm theo Mainboard cũ.
Lựa chọn Mainboard cho máy vi tính
Dựa vào các thông số bên trên bạn sẽ biết được Mainboard và các linh kiện nào sẽ tương thích với nhau để có thể lựa chọn cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.
Lựa chọn Mainboard theo CPU
- Bạn sẽ căn cứ vào chủng loại và chuẩn chân cắm của CPU để lựa chọn Mainboard thích hợp.
- Mainboad có thể hỗ trợ nhiều loại CPU khác nhau.
Lựa chọn Mainboard theo nhu cầu sử dụng
- Nếu bạn chỉ có nhu cầu sử dụng nhiều thiết bị đồ họa thì hãy lựa chọn Mainboard có đủ khe cắm cho chúng.
- Nếu bạn có nhu cầu chơi Game thì hãy lựa chọn các Mainboard được thiết kế dành cho Game để có được tối ưu với hiệu suất cao nhất.
- Hãy đảm bảo là Mainboard có đủ các khe cắm khác cho các thiết bị âm thanh, mạng LAN, mạng WIFI hoặc các thiết bị mở rộng khác khi cần thiết.
Bạn cần chú ý liệt kê danh sách các thiết bị, linh kiện sẽ được gắn vào Mainboard để lựa chọn Mainboard có đủ số khe cắm cần thiết và đúng chuẩn.
Lựa chọn Mainboard đồng bộ với các linh kiện thiết bị khác của máy vi tính
- Nếu bạn muốn sử dụng CPU đời mới, tốc độ cao thì hãy kiểm tra để biết Mainboard có hỗ trợ cho loại CPU này hay không.
- Nếu bạn dự định sử dụng nhiều thiết bị đồ họa thì hãy chắc là Mainboard có đủ khe cắm và tương thích với chúng.
- Bạn cũng cần tính toán số lượng thanh RAM (bộ nhớ) cần sử dụng để lựa chọn Mainboard có đủ khe cắm và tương thích với chúng.
- Nếu bạn sử dụng thiết bị đồ họa tích hợp trên Mainboard thì hãy kiểm tra xem các cổng xuất tín hiệu hình ảnh có tương thích với màn hình của bạn hay không.
- Ngoài ra bạn cũng cần cân nhắc đến kích thước của thùng máy khi lựa chọn kích thước của Mainboard.
Các nhà sản xuất đều quảng cáo các tính năng và công nghệ mới của các Mainboard, bạn hãy tham khảo thêm thông tin và đánh giá trên mạng Internet để biết thêm thông tin về chúng.
Nâng cấp hoặc thay mới Mainboard
- Khi nâng cấp hoặc thay mới Mainboard bạn cần phải chú ý đến thông số của các linh kiện cũ có sẵn như CPU, RAM, VGA Card,... để chọn Mainboard tương thích với chúng. Mainboard đời cũ có thể sẽ không tương thích với các thiết bị đời mới và ngược lại các thiết bị đời cũ không phải lúc nào cũng tương thích được với các Mainboard đời mới.
- Trong một số trường hợp nếu không tìm được Mainboard tương thích với các thiết bị cũ thì buộc phải thay Mainboard mới và thay luôn cả các thiết bị cũ không tương thích.