Để chụp được một tấm ảnh đẹp bằng máy ảnh kỹ thuật số, ngoài việc phải chọn đúng các chế độ chụp bạn còn phải biết cách thiết lập thêm các thông số khác nữa, đó là các thông số liên quan đến chất lượng của hình ảnh.

Thiết lập các thông số của máy ảnh số

Ngoại trừ một số thiết lập thông dụng sẽ có các nút chỉnh dành riêng cho chúng ngay bên ngoài, hầu hết các thiết lập khác khi muốn thay đổi bạn phải truy cập vào trình đơn Cài đặt - Setting Menu hoặc Setup Menu,... của máy ảnh số.

Sau đây là các thiết lập cơ bản của máy ảnh số

Thiết lập chức năng lấy nét - Focus

Chức năng điều chỉnh độ rõ nét cho ảnh chụp. Tùy theo máy ảnh mà bạn có thể chọn lấy nét tự động - Auto Focus hoặc lấy nét chỉnh bằng tay - Manual Focus.

Auto Focus - AF - Lấy nét tự động với các tùy chọn như sau

  • Multi AF - Lấy nét nhiều điểm trên ảnh
  • Center AF - Lấy nét vùng trung tâm ảnh
  • Spot AF - Lấy nét tại một điểm giữa

Manual Focus - MF - Lấy nét chỉnh bằng tay

Chỉnh nét bằng tay, dùng trong trường hợp máy không thể lấy nét tự động do thiếu sáng hoặc lấy nét không chính xác. Ngoài ra trong một số trường hợp bạn muốn lấy nét theo ý mình để tăng thêm sự sáng tạo cho ảnh chụp.

Tùy theo loại máy ảnh mà chức năng lấy nét bằng tay có thể là nút chỉnh nằm trên máy ảnh hoặc vòng xoay trên ống kính.

Focus Mode

Single AFAF-S, One-Shot AF - Lấy nét một lần. Thông thường khi bạn nhấn nút chụp xuống phân nửa thì máy ảnh mới tiến hành lấy nét. Nếu bạn muốn giữ độ nét thì cũng phải giữ nguyên nút chụp không thả ngón tay ra. Khi bạn muốn chụp cảnh khác thì phải lấy nét lại.

Continuous AFAF-CAI Servo AF - Chế độ lấy nét liên tục. Nếu bạn chọn chế độ này thì máy ảnh sẽ tự động lấy nét mà không cần phẩn nhấn nút chụp xuống phân nửa như cách chụp thông thường. Cách này sẽ có lợi đối với những người mới biết chụp ảnh hoặc khi bạn muốn chụp nhanh. Tuy nhiên trong chế độ này, máy ảnh sẽ lấy nét liên tục kể cả khi bạn không chụp và cũng sẽ làm cho mau hết Pin. 

Thiết lập chế độ đo sáng - Metering Mode

Chế độ đo sáng giúp cho máy ảnh nhận biết độ sáng của ảnh. Thông thường máy ảnh số có nhiều kiểu đo sáng để phù hợp với từng kiểu chụp khác nhau.

Evaluative Evaluative - Lấy giá trị sáng trung bình toàn ảnh.

Center-Weighted Center-Weighted - Lấy giá trị sáng của toàn ảnh nhưng nhấn mạnh ở phần chính giữa, trọng tâm của ảnh.

Spot Spot - Lấy giá trị sáng của một điểm duy nhất trong ảnh.

Thiết lập độ phơi sáng của ảnh - Exposure

Do cơ chế tự động cân bằng độ phơi sáng của máy ảnh số nên đôi lúc độ phơi sáng sẽ không thể chính xác với các trường hợp đặc biệt như khi chụp hậu cảnh quá tối hoặc quá sáng. Trong trường hopje này, bạn cần thay đổi thông số này để can thiệp vào mức độ tối hoặc sáng của ảnh.

Thiết lập cân bằng trắng - White Balance

Cân bằng trắng là thông số giúp máy ảnh nhận biết các nguồn sáng để cho ra đúng màu sắc trong cảnh chụp.

Auto White Balance Auto White Balance - Tự động cân bằng trắng, thường chính xác trong đa số trường hợp.

Daylight Daylight - Ánh sáng mặt trời.

Cloudy Cloudy - Ánh sáng trong bóng râm.

Tungsten Tungsten - Ánh sáng của đèn sợi tóc (đèn tròn).

fluorescent.jpg Fluorescent - Ánh sáng đèn Neon thường.

Fluorescent H Fluorescent H - Ánh sáng trắng của đèn Neon.

Custom Custom - Tự chỉnh cân bằng trắng.

Thiết lập đèn chớp sáng - Flash 

Đèn Flash hỗ trợ chụp trong điều kiện thiếu sáng hoặc khi chụp ban đêm.

Flash Off Flash Off -  Không sử dụng Flash.

Flash On Flash On - Sử dụng Flash.

Flash Auto Flash Auto - Tự động Flash khi cần thiết.

Red-eye Red-Eye - Giúp giảm hiện tượng bị mắt đỏ khi chụp ban đêm với đèn Flash.

Flash Slow Synchro Slow Synchro - Giúp làm sáng hậu cảnh khi chụp trong điều kiện thiếu sáng hoặc khi chụp ban đêm.

Flash Output Flash Output - Điều chình ánh sáng Flash mạnh hay yếu.

Thiết lập độ nhạy sáng - ISO

Thông số độ nhạy sáng càng cao thì ảnh càng sáng. ISO giúp tăng sáng trong các trường hợp chụp ở nơi thiếu sáng mà không thể sử dụng Flash hay chụp ở tốc độ cao. Lưu ý nếu chỉnh thông ISO càng cao thì ảnh sẽ càng bị nhiễu hạt, trong trường hợp này bạn có thể sử dụng thêm chức năng Noise Reduction để giúp giảm nhiễu hạt cho ảnh.

Thiết lập độ phân giải của ảnh - Resolution

Thông số này sẽ quyết định đến kích thước của ảnh với các mức nhu sau

  • Small, VGA - Độ phân giải thấp, ảnh thường chỉ được dùng để xem trên màn hình vi tính.
  • Medium - Độ phân giải trung bình, dùng khi in ảnh có kích thước thông thường như cỡ 10x15cm, 13x18cm,...
  • Large - Độ phân giải cao, dùng khi in ảnh có kích thước cỡ 20x30cm hoặc lớn hơn.

Thiết lập chất lượng ảnh - Quality & Compression

 Độ nén ảnh càng cao thì chất lượng ảnh sẽ càng giảm. Thông thường chất lượng ảnh chụp có 3 cấp độ.

Normal Normal - Ảnh có chất lượng trung bình và dung lượng nhỏ, thích hợp khi xem trên màn hình vi tính và gửi Email, chia sẻ ảnh trên Web. Nếu chọn thông số này bạn sẽ chụp được nhiều ảnh hơn.

Fine Fine - Ảnh có chất lượng tốt và dung lượng lớn hơn Normal, đây là thông số thông dụng thích hợp khi xem trên màn hình vi tính và in ảnh cỡ nhỏ.

Super Fine Super Fine - Ảnh có chất lượng cao và dung lượng cũng lớn nhất, dùng thông số này khi bạn muốn ảnh có chất lượng cao. Thông số này thường được chọn khi có nhu cầu chỉnh sửa ảnh hoặc in ảnh kích thước lớn.

  • Ảnh chụp có chất lượng thấp thì khi phóng to các chi tiết của ảnh sẽ bị nhòe, không sắc nét. Ảnh chụp chất lượng cao vẫn giữ được độ sắc nét khi phóng to hoặc thu nhỏ.
  • Nếu thẻ nhớ trong máy ảnh số của bạn có dung lượng lớn  thì hãy chọn chất lượng ảnh cao nhất.

Tên gọi và ký hiệu của các thông số có thể khác nhau trên các loại máy ảnh số. Không phải máy ảnh số nào cũng có đầy đủ các thông số trên tuy nhiên cũng có thể có thêm nhiều thông số khác mới hơn.

Bạn hãy tìm xem các bài viết hướng dẫn chi tiết của từng chế độ chụp ảnh trong chuyên mục Máy ảnh số